Than là một dạng cacbon graphit không tinh khiết, thu được dưới dạng cặn khi vật liệu cacbon bị đốt cháy một phần, hoặc đun nóng với sự tiếp cận hạn chế của không khí (yếm khí). Coke, carbon đen và bồ hóng có thể được coi là các hình thức khác nhau của than.
Các dạng khác thường được gọi theo tên của vật liệu, chẳng hạn như gỗ (than củi), xương (than xương), mùn cưa (than mùn cưa)…, từ đó tạo ra rất nhiều loại than khác nhau.
Trong bài viết này, Đạt Chi sẽ giới thiệu bảng giá than củi cũng như cách để lựa chọn loại than nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của các bạn.
Bảng giá tổng hợp các loại than hiện có trên thị trường
Than đen: 9.000-12.000đ/1kg
- Than củi Tạp: khoảng 9000đ/kg
- Than củi Cà Phê: khoảng 9.000đ/kg
- Than củi Kơ Nia: khoảng 9.000đ/kg
- Than củi Muỗng: khoảng 9.000đ/kg
- Than củi Bạch Đàn: khoảng 9.000đ/kg
- Than củi Xà Cừ khoảng 10.000đ/kg
- Than củi Cừ: 10.000đ/kg
- Than củi Nhãn: khoảng 12.000đ/kg
- Than cũi Đước: khoảng 12.000đ/kg
Than trắng: 10.000-20.000đ/kg (Nguyên liệu giống than đen nhưng kỹ thuật nấu khác nhau)
Than ép, than bánh nói chung: 10.000-14.000đ/kg
- Than gáo dừa: khoảng 12.000đ/kg
- Than mùn làng nghề: 10.000-14.000đ/kg
Phân loại các loại than
Có nhiều loại than củi khác nhau. Ngoài nguyên liệu đầu vào khác nhau thì than còn khác nhau ở quy trình sản xuất.
Than củi đen
Than củi đen được làm từ gỗ và sản xuất dựa trên quy trình đốt than truyền thống trong lò. Nguồn nguyên liệu cũng đa dạng, tuy nhiên để tạo ra thành phẩm chất lượng thì củi phải được chọn là những củi tươi, chắc tay, không chọn những củi đã khô, mục. Tại Đạt Chi thì nguồn nguyên liệu đầu vào rất quan trọng, chúng tôi luôn chọn lựa nhưng nguồn nguyên liệu tốt nhất!
Than củi đen được sử dụng chủ yếu cho việc nấu nướng tại nhà hoặc các hàng quán, nhà hàng. Than còn được sử dụng để trong trồng trọt và sản xuất. Ngoài ra than đen cũng có thể dùng để nướng nhưng không tốt cho sức khỏe bằng hai loại than còn lại.
Than củi trắng
Còn gọi là than hoạt tính hoặc nếu sản xuất đúng quy trình sẽ ra thành phẩm là than Binchotan (có nguồn gốc từ Nhật). Than trắng có nguyên liệu tương tự như than đen nhưng với kỹ thuật đốt kỳ công hơn, cho ra sản phẩm tốt hơn, sạch hơn và không khói.
Than củi trắng có rất nhiều công dụng. Nó có thể dùng để làm than sạch không khói để nướng thức ăn. Ngoài ra nó còn là nguồn nguyên liệu trong sản xuất hóa dược phẩm. Than trắng rất tốt cho sức khỏe có thể hỗ trợ làm thanh lọc không khí, lọc nước, hấp thu sóng điện từ và các tính năng đặc biệt khác mà các loại than khác không thể nào có được.
Than ép và than bánh
Có rất nhiều loại than bánh và than ép nguồn nguyên liệu cũng đa dạng, có thể là từ mùn cưa, gáo dừa, vụn than đen, vụn than trắng, các loại gỗ tạp.
Dựa trên các kỹ thuật đốt than khác nhau mà than ép cũng có thể để được chia ra ra là than không khói hoặc than bình thường. Than sạch không khói sẽ có quy trình đốt nghiêm ngặt đạt chuẩn hơn, cho ra những thành phẩm có đặc tính kỹ thuật một tốt hơn gần tương tự như than trắng nhưng không có những công dụng tính năng đặc trưng của riêng than trắng.
Than ép phần lớn được sử dụng để làm than nướng BBQ tại các nhà hàng. Với đặc tính là được ép trong khuôn nên sản phẩm cũng dễ dàng được sắp xếp, đóng gói và phân phối một cách gọn gàng và dễ dàng hơn.
Than ép của Đạt Chi được lấy từ mùn làng nghề, là nguồn mùn từ các loại gỗ cao cấp, vì thế mà thành phẩm có chất lượng và độ an toàn tuyệt đối.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá than củi
- Vị trí địa lý: ví dụ than gáo dừa sẽ thông dụng ở miền Nam hơn vì miền bắc không có nhiều dừa nên than giáo dừa sẽ được lựa chọn nhiều hơn trong miền Nam và giá thành cũng rẻ hơn.
- Theo mùa: tùy vào điều kiện thời tiết khí hậu theo mùa mà nguồn củi sẽ có lúc khan hiếm hoặc dồi dào nên giá nhập đầu vào cũng sẽ có sự chênh lệch.
- Do nguyên liệu đầu vào: những loại cây khác nhau sẽ có giá thành khác nhau đặc tính than thành phẩm khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp lên giá bán sản phẩm.
- Do kỹ thuật một đốt than: với mỗi kỹ thuật sản xuất và quy trình làm sạch, ép, nấu, làm nguội khác nhau sẽ tạo ra than có những đặc tính và tiêu chuẩn chất lượng khác biệt.
- Quá trình phân phối: do quá trình đóng gói, vận chuyển, mua bán, đóng thuế mà giá cả sản phẩm có thể sẽ tăng lên so với giá tiêu chuẩn được đưa ra.
- Số lượng mua: Khi mua hàng số lượng lớn thì giá cả sẽ sẽ ưu đãi hơn.
- …
Giá than củi Đạt Chi
Với nhiều năm hoạt động trong ngành than uy tín làm nên thương hiệu, Than củi Đạt Chi cung cấp đến cho thị trường hình những dòng sản phẩm than với đa dạng tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng.
- Than củi cành: 8.500đ/kg
- Than củi tạp: 8.500đ-9000đ/kg
- Than củi nghiến: 9.000đ/kg
- Than phi lao: 9.500đ/kg
- Than trắng (than hoạt tính): 10.000-20.000đ/kg
- Than nướng BBQ không khói loại A, loại B và loại C: 10.000 – 14.000đ/kg
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được thêm giá tham khảo của than củi trên thị trường cũng như phân biệt được các loại than để lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Chúc các bạn sớm tìm được nguồn hàng ưng ý nhất nhé!
Gọi ngay cho Đạt Chi qua hotline để tham khảo giá ưu đãi tốt nhất nhé!
Pingback: Ứng dụng quan trọng của than củi, than hoa trong cuộc sống hàng ngày -